ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG
VỀ BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Điều khoản và Điều kiện chung về bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân này (“Điều Khoản Chung”) nêu rõ cách thức mà TVN thu thập, xử lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Các thuật ngữ được sử dụng trong Điều Khoản Chung này được giải thích như sau (trừ khi có giải thích khác theo quy định của pháp luật):
1.1 “Dữ liệu cá nhân” là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể.
Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
1.2 “Dữ liệu cá nhân cơ bản” bao gồm:
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
c) Giới tính;
d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
e) Quốc tịch;
f) Hình ảnh của cá nhân;
g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
h) Tình trạng hôn nhân;
i) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
j) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
k) Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể mà không thuộc trường hợp dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
1.3. “Dữ liệu cá nhân nhạy cảm” là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm
a) Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
b) Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
c) Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
d) Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;
e) Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;
f) Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;
g) Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
h) Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
i) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
j) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.
1.4 “Xử lý dữ liệu cá nhân” là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.
1.5. “Chủ thể dữ liệu” là các cá nhân được dữ liệu cá nhân phản ánh mà dữ liệu cá nhân của họ được chia sẻ cho TVN, bao gồm nhưng không giới hạn các cá nhân là khách hàng của TVN; người dùng trên các nền tảng số của TVN; cá nhân thuộc các tổ chức có quan hệ pháp lý với TVN; cá nhân là/thuộc bên cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho TVN; cộng tác viên, ứng viên tiềm năng, người lao động; cổ đông TVN hoặc bất kỳ cá nhân nào khác có liên quan hoặc phát sinh quan hệ sử dụng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ, quan hệ lao động hoặc quan hệ pháp lý khác với TVN.
1.6. “Khách hàng” là các cá nhân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu, đăng ký, sử dụng, thiết lập quan hệ hoặc có liên quan đối với các sản phẩm, dịch vụ do TVN cung cấp.
1.7. “Bên cung cấp dữ liệu cá nhân” là Chủ thể dữ liệu hoặc cá nhân, tổ chức thay mặt hoặc được sự đồng ý của cá nhân là Chủ thể dữ liệu để cung cấp và cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của cá nhân đó cho TVN.
1.8 “Công ty” hoặc “TVN” , bao gồm trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch của công ty (nếu có).
1.9. “Bên thứ ba” là tổ chức, cá nhân ngoài TVN, Khách hàng và Chủ thể dữ liệu.
Để làm rõ, các từ ngữ nào chưa được giải thích tại Điều Khoản Chung sẽ được giải thích theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Những nguyên tắc chung
2.1. TVN đề cao và tôn trọng quyền riêng tư, bảo mật và an toàn Dữ liệu cá nhân. Đồng thời, TVN luôn nỗ lực bảo vệ Dữ liệu cá nhân, quyền riêng tư của Chủ thể dữ liệu và tuân thủ pháp luật thông qua những biện pháp bảo vệ Dữ liệu cá nhân nhằm đáp ứng và phù hợp với quy định được ban hành;
2.2. TVN chỉ thu thập, xử lý Dữ liệu cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật và trong phạm vi (các) văn bản, thỏa thuận được giao kết giữa TVN và Khách hàng và/hoặc (các) bên có liên quan;
2.3. Phụ thuộc vào vai trò của TVN trong từng tình huống cụ thể là (i) Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân; (ii) Bên Xử lý dữ liệu cá nhân; hoặc (iii) Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, TVN sẽ thực hiện các quyền hạn, trách nhiệm cũng như các nguyên tắc xử lý Dữ liệu cá nhân tương ứng theo quy định của pháp luật hiện hành;
2.4. Tất cả các quyền và nghĩa vụ của TVN, Chủ thể dữ liệu, Bên cung cấp dữ liệu cá nhân tại Điều Khoản Chung này sẽ không thay thế, chấm dứt hoặc thay đổi mà sẽ đồng thời là các quyền, nghĩa vụ mà TVN, Chủ thể dữ liệu, Bên cung cấp dữ liệu cá nhân đang có ở bất kỳ văn bản nào và không một điều khoản nào trong Điều Khoản Chung này hàm ý hạn chế hoặc xóa bỏ bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào trong số các quyền, nghĩa vụ của các bên đã được xác lập, trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản;
2.5. Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân hiểu và đồng ý rằng, Dữ liệu cá nhân (bao gồm cả Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy cảm) được cung cấp cho TVN sẽ không giới hạn trong phạm vi các dữ liệu cá nhân sẽ được cung cấp mà còn bao gồm các dữ liệu cá nhân đã được cung cấp cho TVN. Việc Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân tiếp tục sử dụng các dịch vụ, sản phẩm của TVN hoặc tiếp tục duy trì các giao dịch, thỏa thuận đã thiết lập với TVN sau thời điểm chấp thuận Điều Khoản Chung này chính là sự đồng ý rõ ràng, tự nguyện và khẳng định của Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân cho phép TVN xử lý Dữ liệu cá nhân (bao gồm cả Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy cảm) trong suốt quá trình tiếp nhận và xử lý Dữ liệu cá nhân, bắt đầu từ khi TVN tiếp nhận được thông tin cho đến khi có yêu cầu chấm dứt việc xử lý dữ liệu từ Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu hoặc theo quy định của pháp luật;
2.6. Khi cung cấp Dữ liệu cá nhân của một bên khác (bao gồm nhưng không giới hạn ở Dữ liệu cá nhân của người đại diện giao dịch của tổ chức, người phụ thuộc, người có liên quan theo quy định pháp luật, người giám hộ, bạn bè, bên thụ hưởng, người được ủy quyền, đối tác, người liên hệ trong các trường hợp khẩn cấp hoặc cá nhân khác) cho TVN, Bên cung cấp dữ liệu cá nhân cam đoan, bảo đảm và chịu trách nhiệm rằng Bên cung cấp dữ liệu cá nhân đã cung cấp thông tin đầy đủ và có được sự đồng ý hợp pháp của Chủ thể dữ liệu cho phép TVN thu thập, xử lý các Dữ liệu cá nhân theo Điều Khoản Chung này. Bên cung cấp dữ liệu cá nhân đồng ý rằng TVN không có trách nhiệm phải thẩm định về tính hợp pháp, hợp lệ của sự đồng ý trên và việc lưu trữ bằng chứng chứng minh thuộc trách nhiệm của Bên cung cấp dữ liệu cá nhân. Bên cung cấp dữ liệu cá nhân phải cung cấp bằng chứng chứng minh về sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu trên trong trường TVN có yêu cầu. TVN được miễn trừ trách nhiệm và được yêu cầu bồi thường các thiệt hại, chi phí liên quan khi Bên cung cấp dữ liệu cá nhân không thực hiện đúng nội dung quy định tại Mục này.
Điều 3. Các nội dung về xử lý dữ liệu cá nhân
3.1. Thu thập dữ liệu cá nhân
3.1.1. Để thực hiện các mục đích tại Điều 3.2 dưới đây, TVN cần và/hoặc được yêu cầu phải thu thập Dữ liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu.
3.1.2. Cách thức và phương thức TVN thu thập Dữ liệu cá nhân
TVN có thể thu thập trực tiếp hoặc gián tiếp Dữ liệu cá nhân từ một hoặc một số các nguồn như được liệt kê dưới đây, bao gồm nhưng không giới hạn:
a) Từ việc gặp gỡ trực tiếp Bên cung cấp dữ liệu cá nhân: TVN thu thập trong quá trình tiếp xúc, làm việc, cung cấp/sử dụng dịch vụ, gặp mặt trực tiếp Bên cung cấp dữ liệu cá nhân và được Bên cung cấp dữ liệu cá nhân cung cấp thông tin;
b) Từ các trao đổi, liên lạc với Bên cung cấp dữ liệu cá nhân khi phát sinh liên hệ giữa Bên cung cấp dữ liệu cá nhân với TVN, như qua email, Tổng đài của TVN (Contact Center), liên lạc điện tử hoặc bất kỳ phương tiện nào khác (bao gồm nhưng không giới hạn cả các cuộc khảo sát, điều tra mà TVN tiến hành hoặc có được);
c) Từ các trang tin điện tử của TVN khi Bên cung cấp dữ liệu cá nhân có sự truy cập, khai báo Dữ liệu cá nhân;
d) Từ ứng dụng di động khi Bên cung cấp dữ liệu cá nhân có sự tải xuống, sử dụng hoặc khai báo Dữ liệu cá nhân trên ứng dụng dành cho thiết bị di động của TVN;
e) Từ các tương tác hoặc các công nghệ thu thập dữ liệu tự động: TVN có thể thu thập Dữ liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu được ghi tự động từ kết nối của Bên cung cấp dữ liệu cá nhân hoặc các bên có liên quan như cookies, plug-in, trình tự kết nối mạng xã hội của bên thứ ba hoặc bất kỳ công nghệ nào có khả năng theo dõi, thu nhận Dữ liệu cá nhân trên các thiết bị hoặc trang tin điện tử đó (như: facebook, tiktok, instagram…);
f) Từ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các Sở giao dịch chứng khoán hoặc các cơ quan chức năng, có thẩm quyền khác tại Việt Nam;
g) Từ các nguồn được công khai như danh bạ điện thoại, thông tin quảng cáo/tờ rơi, các thông tin được công khai trên mạng,….
h) Từ những nguồn khác mà Chủ thể dữ liệu đồng ý việc chia sẻ/cung cấp Dữ liệu cá nhân, hoặc những nguồn mà việc thu thập được pháp luật yêu cầu hoặc cho phép.
3.2. Mục đích xử lý Dữ liệu cá nhân
3.2.1. TVN có thể xử lý Dữ liệu cá nhân cho một hoặc nhiều mục đích sau đây:
3.2.1.1. Mục đích chung:
a) Rà soát tính chính xác, đầy đủ của các Dữ liệu cá nhân được cung cấp; xác định hoặc xác thực danh tính Chủ thể dữ liệu và thực hiện quy trình xác thực Chủ thể dữ liệu;
b) Để xác lập quan hệ giữa TVN với Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân/Bên thứ ba có liên quan;
c) Để phục vụ các mục đích khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của TVN mà TVN cho là phù hợp tại từng thời điểm;
d) Bảo vệ lợi ích hợp pháp của TVN và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn việc để thu các khoản phí, lệ phí và/hoặc để thu hồi bất kỳ khoản nợ nào, hay xử lý các thủ tục khiếu kiện, khiếu nại hay theo bất kỳ thỏa thuận nào giữa Chủ thể dữ liệu/ Bên cung cấp dữ liệu cá nhân và TVN;
e) Để đánh giá bất kỳ đề xuất nào liên quan đến quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ theo (những) văn bản, thỏa thuận giữa Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân với TVN;
f) Cung cấp cho các bên cung cấp dịch vụ/đối tác của TVN để thực hiện giao dịch cho Chủ thể dữ liệu/ Bên cung cấp dữ liệu cá nhân và/hoặc TVN;
g) Ngăn chặn hoặc giảm thiểu mối đe doạ đối với tính mạng, sức khỏe của người khác và lợi ích công cộng;
h) Để đánh giá rủi ro, phân tích xu hướng, thống kê, lên kế hoạch, bao gồm và không giới hạn việc phân tích xử lý dữ liệu về thống kê, giao dịch, tín dụng và phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ vũ khí hủy diệt hàng loạt;
i) Để phát hiện, ngăn chặn và điều tra tội phạm, tấn công hoặc các hành vi vi phạm pháp luật (bao gồm cả gian lận, hối lộ, tham nhũng hoặc trốn thuế);
j) Để thực hiện các giao dịch như chuyển giao, định đoạt, tổ chức lại doanh nghiệp hoặc mua bán, trao đổi đối với hoạt động, tài sản của TVN;
k) Để đáp ứng, tuân thủ các chính sách nội bộ của TVN, các thủ tục và bất kỳ quy tắc, quy định, hướng dẫn, chỉ thị hoặc yêu cầu được ban hành bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
3.2.1.2. Ngoài Mục đích chung tại Điều 3.2.1.1 nêu trên thì TVN còn có thể xử lý Dữ liệu cá nhân cho một hoặc nhiều mục đích tương ứng đối với từng đối tượng sau:
A) Đối với Khách hàng
a) Thẩm định hồ sơ pháp lý, khả năng tài chính và điều kiện đáp ứng của Khách hàng đối với bất kỳ nghiệp vụ, sản phẩm và dịch vụ nào do TVN đề xuất hoặc cung cấp;
b) Cung cấp các nghiệp vụ, sản phẩm, dịch vụ do TVN triển khai (bao gồm nhưng không giới hạn các sản phẩm mà bên thứ ba phối hợp với TVN thực hiện theo quy định của pháp luật);
c) Quảng bá, thông tin về các sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mại, nghiên cứu, khảo sát, tin tức, thông tin cập nhật, các sự kiện, cuộc thi có thưởng, trao các phần thưởng có liên quan, các hoạt động truyền thông, giới thiệu có liên quan về các dịch vụ, sản phẩm của TVN và các dịch vụ của đối tác khác có hợp tác với TVN;
d) Liên hệ nhằm trao đổi thông tin, cung cấp các văn bản hoặc các tài liệu khác có liên quan đến giao dịch và việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tại TVN;
e) Thông báo các thông tin về nghĩa vụ, quyền lợi, thay đổi các tính năng, cải tiến và nâng cao tiện ích, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ;
f) Lập các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động hoặc các loại báo cáo liên quan khác theo quy định pháp luật;
g) Thực hiện nghiên cứu thị trường, khảo sát và phân tích dữ liệu liên quan đến bất kỳ các sản phẩm, dịch vụ nào do TVN cung cấp (dù được thực hiện bởi TVN hay một bên thứ ba khác mà TVN hợp tác) mà có thể liên quan đến Khách hàng/Chủ thể dữ liệu.
B) Đối với bên cung cấp sản phẩm, dịch vụ, đối tác cho thuê, thuê tài sản, hợp tác với TVN
a) Để giao kết và thực hiện các mục đích theo các văn bản, thỏa thuận có liên quan;
b) Liên hệ làm việc, trao đổi, xác nhận thông tin trong quá trình thực hiện các công việc/dịch vụ giữa Bên cung cấp dữ liệu cá nhân với TVN.
C) Đối với ứng viên tiềm năng, cộng tác viên, người lao động
a) Rà soát điều kiện ứng viên, cộng tác viên; đánh giá hồ sơ, tài liệu, chứng từ với mục đích thẩm định, đánh giá tư cách ứng viên, cộng tác viên, đăng ký hồ sơ ứng viên, cộng tác viên và phục vụ quá trình tuyển dụng, ký kết hợp đồng dịch vụ;
b) Ký kết và quản lý hợp đồng, thỏa thuận việc làm, dịch vụ với ứng viên, cộng tác viên, người lao động;
c) Đào tạo, kiểm tra, đánh giá chất lượng công việc và việc tuân thủ các nghĩa vụ tại hợp đồng, thỏa thuận, cam kết với TVN;
d) Quản lý hồ sơ nhân sự và thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền như cơ quan lao động, bảo hiểm, thuế, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,…;
e) Thực hiện các hoạt động, công việc cần thiết từ các thỏa thuận, hợp đồng được ký kết với các bên thứ ba tùy theo mục đích, nhu cầu phát sinh tại từng thời điểm như dịch vụ đào tạo, bảo hiểm sức khỏe, khám chữa bệnh, vận tải, du lịch, tổ chức sự kiện,…;
f) Thực hiện các mục đích khác liên quan đến việc phát triển, quản trị nguồn nhân lực.
3.2.2. TVN sẽ yêu cầu sự cho phép từ Chủ thể dữ liệu trước khi sử dụng Dữ liệu cá nhân của họ cho mục đích khác ngoài các mục đích đã được nêu tại Điều Khoản Chung này.
3.3. Xử lý Dữ liệu cá nhân trong một số trường hợp đặc biệt
3.3.1. TVN sẽ có thể ghi âm, ghi hình và xử lý Dữ liệu cá nhân thu thập được từ camera quan sát (“CCTV”) tại các khu vực có lắp CCTV (bao gồm nhưng không giới hạn bởi khu vực văn phòng, khu vực ở hành lang, khu vực lối ra,..) phù hợp với các yêu cầu đảm bảo an ninh trong hoạt động của TVN và cho Khách hàng theo quy định của của pháp luật;
3.3.2. TVN luôn tôn trọng và bảo vệ Dữ liệu cá nhân của trẻ em. Ngoài các biện pháp bảo vệ Dữ liệu cá nhân được quy định theo pháp luật, trước khi xử lý Dữ liệu cá nhân của trẻ em, TVN sẽ thực hiện xác minh tuổi của trẻ em và yêu cầu sự đồng ý của (i) trẻ em và/hoặc (ii) cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em theo quy định của pháp luật;
3.3.3. Bên cạnh tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên quan khác, đối với việc xử lý Dữ liệu cá nhân liên quan đến Dữ liệu cá nhân của người bị tuyên bố mất tích/người đã chết, TVN sẽ phải được sự đồng ý của một trong số những người có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.4. Việc chuyển giao và tiết lộ Dữ liệu cá nhân
3.4.1. TVN sẽ không bán, trao đổi, cho thuê (có thời hạn hoặc vô thời hạn) các thông tin cá nhân của Chủ thể dữ liệu mà không có sự chấp thuận của Chủ thể dữ liệu theo pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, để thực hiện các mục đích và hoạt động xử lý Dữ liệu cá nhân tại Điều Khoản Chung này, Bên cung cấp dữ liệu cá nhân hiểu và đồng ý TVN có thể tiết lộ Dữ liệu cá nhân cho một hoặc các bên dưới đây:
a) Các đơn vị thành viên của TVN, bao gồm nhưng không giới hạn các công ty con, công ty thành viên, công ty liên doanh, công ty liên kết được TVN xác định trong từng thời kỳ;
b) Các nhân viên và bộ phận trong nội bộ TVN cho các mục đích được nêu trong Điều Khoản Chung này và các văn bản, thỏa thuận được ký kết giữa Khách hàng và TVN;
c) Các đơn vị tư vấn, luật sư, cố vấn, kế toán viên, kiểm toán viên của TVN hoặc Khách hàng;
d) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc bất kỳ cá nhân, cơ quan quản lý hoặc bên thứ ba mà TVN được phép hoặc bắt buộc phải tiết lộ theo quy định pháp luật của bất kỳ quốc gia, hoặc theo bất kỳ văn bản, thỏa thuận nào khác giữa bên thứ ba và TVN;
e) Các đối tác kinh doanh, nhà cung cấp phần thưởng, nhà cung cấp quà tặng, các bên đồng thương hiệu, bên tham gia hoặc phối hợp tổ chức chương trình khách hàng thân thiết, các nhà quảng cáo, tổ chức từ thiện hoặc tổ chức phi lợi nhuận, bất kỳ tổ chức nào có liên quan nhằm mục đích điều hành, triển khai hoạt động kinh doanh của TVN, bên triển khai vận hành hệ thống, ứng dụng hoặc thiết bị hay cung cấp cho Khách hàng bất kỳ sản phẩm, dịch vụ nào mà Khách hàng lựa chọn hoặc các mục đích được nêu trong Điều Khoản Chung này;
f) Bất kỳ cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc thực thi hoặc duy trì bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo (các) thỏa thuận giữa Khách hàng/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân với TVN;
g) Cha mẹ, vợ chồng, con, người thừa kế của Chủ thể dữ liệu trong trường hợp Chủ thể dữ liệu đã chết, bị tuyên bố mất tích;
h) Các bên thứ ba mà Khách hàng đồng ý hoặc TVN có cơ sở pháp lý để chia sẻ Dữ liệu cá nhân.
3.4.2. TVN xem Dữ liệu cá nhân là riêng tư và bảo mật. Ngoài các bên đã nêu ở trên, TVN không tiết lộ Dữ liệu cá nhân cho bất kỳ bên nào khác, trừ các trường hợp:
a) Khi có sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu;
b) Khi TVN được yêu cầu hoặc được phép tiết lộ theo quy định pháp luật; hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Khi TVN chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo (các) thỏa thuận giữa các bên có liên quan và TVN hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.5. Chuyển Dữ liệu cá nhân ra nước ngoài
3.5.1. Nhằm thực hiện mục đích xử lý Dữ liệu cá nhân tại Điều Khoản Chung này, TVN có thể phải cung cấp/chia sẻ Dữ liệu cá nhân đến các bên thứ ba liên quan của TVN và các bên thứ ba này có thể tại Việt Nam hoặc bất cứ địa điểm nào khác nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
3.5.2. Khi thực hiện việc cung cấp/chia sẻ Dữ liệu cá nhân ra nước ngoài, TVN sẽ yêu cầu bên tiếp nhận đảm bảo rằng Dữ liệu cá nhân được chuyển giao cho họ sẽ bảo mật và an toàn. TVN và bên tiếp nhận đảm bảo tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý và quy định liên quan đến việc bảo vệ Dữ liệu cá nhân.
3.6. Cách thức xử lý Dữ liệu cá nhân
Tùy thuộc vào mục đích xử lý Dữ liệu cá nhân, TVN hoặc bên xử lý dữ liệu của TVN hoặc bên thứ ba được phép xử lý dữ liệu cho TVN có thể áp dụng các cách thức xử lý phù hợp bao gồm nhưng không giới hạn ở các phương thức xử lý Dữ liệu cá nhân tự động, thủ công hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và của TVN từng thời kỳ.
3.7. Thời gian xử lý Dữ liệu cá nhân
Tùy thuộc từng hoạt động cụ thể, Dữ liệu cá nhân có thể được TVN xử lý sau khi được cung cấp, thu thập và kết thúc khi hoàn thành việc xử lý dữ liệu phù hợp với mục đích thực hiện hoặc cho đến khi Dữ liệu cá nhân đã được xóa theo quy định (tùy thời điểm nào đến sau).
3.8. Các nội dung khác
Các nội dung khác liên quan đến Xử lý dữ liệu cá nhân chưa được thể hiện tại Điều Khoản Chung này thì áp dụng theo các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Chủ thể dữ liệu liên quan đến Dữ liệu cá nhân cung cấp cho TVN
4.1. Chủ thể dữ liệu có các quyền sau đây: (i) Quyền được biết; (ii) Quyền đồng ý; (iii) Quyền truy cập; (iv) Quyền rút lại sự đồng ý; (v) Quyền xóa dữ liệu; (vi) Quyền hạn chế xử lý dữ liệu; (vii) Quyền cung cấp dữ liệu; (viii) Quyền phản đối xử lý dữ liệu; (ix) Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; (x) Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại; (xi) Quyền tự bảo vệ; và (xii) các quyền có liên quan khác theo quy định của pháp luật. Nội dung cụ thể của các quyền nêu trên tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.2. TVN bằng sự nỗ lực hợp lý, sẽ thực hiện yêu cầu hợp pháp và hợp lệ từ Chủ thể dữ liệu trong khoảng thời gian luật định kể từ khi nhận được yêu cầu hoàn chỉnh, hợp lệ và phí xử lý liên quan (nếu có) từ Chủ thể dữ liệu, phụ thuộc vào quyền của TVN khi được viện dẫn đến bất kỳ sự miễn trừ và/hoặc ngoại lệ nào theo quy định pháp luật;
4.3. Trong trường hợp Chủ thể dữ liệu rút lại sự đồng ý của mình, yêu cầu xóa dữ liệu, hạn chế xử lý dữ liệu và/hoặc thực hiện các quyền có liên quan khác đối với bất kỳ hoặc tất cả các Dữ liệu cá nhân của mình, và tuỳ thuộc vào bản chất yêu cầu của Chủ thể dữ liệu, TVN có thể sẽ xem xét và quyết định về việc không tiếp tục thực hiện giao dịch hoặc không tiếp tục cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có liên quan đến việc sử dụng Dữ liệu cá nhân của Khách hàng/Chủ thể dữ liệu do không thể đảm bảo tiêu chuẩn/chất lượng của sản phẩm, dịch vụ theo đánh giá của TVN hoặc do quy định của pháp luật cần phải thu thập Dữ liệu cá nhân liên quan khi cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Các hành vi được thực hiện theo quy định này được xem là sự đơn phương chấm dứt giao dịch từ phía Chủ thể dữ liệu/Khách hàng cho bất kỳ mối quan hệ nào với TVN và hoàn toàn có thể dẫn đến sự vi phạm nghĩa vụ hoặc các cam kết theo các văn bản, thỏa thuận giữa Chủ thể dữ liệu/Khách hàng với TVN. Khi phát sinh tình huống này, TVN sẽ thông báo đến Chủ thể dữ liệu/Khách hàng về việc chấm dứt sản phẩm, dịch vụ và Khách hàng/Chủ thể dữ liệu hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh có liên quan.
Khách hàng/Chủ thể dữ liệu cần lưu ý, do đặc thù hoạt động của TVN, trong trường hợp pháp luật có quy định TVN phải lưu trữ Dữ liệu cá nhân trong một số trường hợp nhất định thì TVN không thể đáp ứng yêu cầu xóa dữ liệu của Chủ thể dữ liệu có liên quan nếu việc xóa dữ liệu dẫn đến vi phạm pháp luật;
4.4. Vì mục đích bảo mật, Chủ thể dữ liệu có thể cần phải đưa ra yêu cầu của mình bằng văn bản hoặc sử dụng phương pháp khác để chứng minh và xác thực danh tính của Chủ thể dữ liệu. TVN có thể yêu cầu Chủ thể dữ liệu xác minh danh tính trước khi xử lý yêu cầu của Chủ thể dữ liệu;
4.5. Chủ thể dữ liệu có trách nhiệm tự bảo vệ Dữ liệu cá nhân của mình, yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ Dữ liệu cá nhân của mình. Đồng thời, Chủ thể dữ liệu sẽ tôn trọng và bảo vệ Dữ liệu cá nhân của người khác;
4.6. Chủ thể dữ liệu cung cấp đầy đủ, chính xác Dữ liệu cá nhân cho TVN khi giao kết hợp đồng hoặc sử dụng dịch vụ do TVN cung cấp;
4.7. Chủ thể dữ liệu thực hiện và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ Dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Dữ liệu cá nhân;
4.8. Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh Dữ liệu cá nhân, Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân và/hoặc bên có liên quan có trách nhiệm liên hệ và thông báo ngay cho TVN để TVN thực hiện cập nhật kịp thời những thay đổi, điều chỉnh đó. Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân và/hoặc bên có liên quan sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ đối với việc chậm trễ thông báo này; đồng thời, việc chậm trễ thông báo này sẽ miễn trừ cho TVN khỏi mọi thiệt hại, rủi ro phát sinh (nếu có);
4.9 Chủ thể dữ liệu cập nhật thông tin đăng tải trên trang điện tử của TVN tại https://trungvu.net/chinh-sach-bao-mat/ và thực hiện theo bất kỳ thay đổi nào (nếu có) liên quan đến Điều Khoản Chung này;
4.11 Chủ thể dữ liệu thông báo ngay tới TVN nếu phát hiện hoặc nghi ngờ Dữ liệu cá nhân bị lộ, có thể dẫn tới rủi ro trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ, hoặc bất kỳ vi phạm nào về bảo vệ Dữ liệu cá nhân theo Điều Khoản Chung này mà Chủ thể dữ liệu có thể nhận biết được;
4.10 Chủ thể dữ liệu hiểu và đồng ý rằng, TVN có quyền từ chối thực hiện các yêu cầu của Chủ thể dữ liệu trong một số trường hợp, bao gồm nhưng không giới hạn ở: (i) Chủ thể dữ liệu không thực hiện đúng trình tự, thủ tục do TVN hướng dẫn; (ii) Chủ thể dữ liệu không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để xác minh danh tính; hoặc (iii) trong trường hợp TVN đánh giá có dấu hiệu gian lận, vi phạm về bảo vệ Dữ liệu cá nhân; hoặc (iv) quy định của pháp luật không cho phép thực hiện yêu cầu của Chủ thể dữ liệu;
4.11 Chủ thể dữ liệu xác nhận rằng, bằng việc chấp nhận Điều Khoản Chung này, Chủ thể dữ liệu đã được TVN thông báo, đã biết rõ và đồng ý với toàn bộ các nội dung cần được thông báo trước khi TVN xử lý Dữ liệu cá nhân, chi tiết như quy định tại Điều Khoản Chung này. Chủ thể dữ liệu đồng ý rằng TVN không cần thực hiện thông báo lại trước khi xử lý Dữ liệu cá nhân.
Điều 5. Rủi ro khi bị lộ Dữ liệu cá nhân và biện pháp bảo vệ
5.1. Chủ thể dữ liệu đồng ý rằng xử lý Dữ liệu cá nhân sẽ luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ thống, đường truyền, sự kiện bất khả kháng, virut, tấn công mạng hoặc lỗi phần cứng, phần mềm, các hành động, thao tác của Khách hàng/Chủ thể dữ liệu hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác ảnh hưởng đến việc cung cấp và xử lý Dữ liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu…. Các rủi có thể phát sinh như việc Dữ liệu cá nhân có thể bị lộ hoặc bị đánh cắp bởi một bên khác dẫn đến việc các Dữ liệu cá nhân này có thể được sử dụng vào những mục đích không mong muốn hoặc nằm ngoài tầm kiểm soát của TVN và Chủ thể dữ liệu gây ra những tổn thất cả về vật chất và tinh thần.
5.2. TVN xem các Dữ liệu cá nhân như là tài sản quan trọng nhất của TVN và TVN luôn cố gắng đảm bảo tính bảo mật, an toàn, tuân thủ pháp luật, hạn chế các hậu quả, thiệt hại không mong muốn có khả năng xảy ra.
5.3. Trách nhiệm bảo mật Dữ liệu cá nhân là yêu cầu bắt buộc TVN đặt ra cho toàn thể nhân viên. TVN thực hiện trách nhiệm bảo vệ Dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành với các phương pháp bảo mật tốt nhất theo quy định pháp luật và thường xuyên xem xét, cập nhật các biện pháp quản lý và kỹ thuật khi xử lý Dữ liệu cá nhân (nếu có).
Điều 6. Lưu trữ Dữ liệu cá nhân
6.1. Dữ liệu cá nhân do TVN lưu trữ sẽ được bảo mật. TVN sẽ thực hiện các biện pháp hợp lý để bảo vệ Dữ liệu cá nhân khi được lưu trữ tại TVN.
6.2. TVN lưu trữ Dữ liệu cá nhân trong khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành các mục đích theo các văn bản mà các bên có liên quan đã ký với TVN và theo Điều Khoản Chung này, trừ khi thời gian lưu trữ Dữ liệu cá nhân lâu hơn nếu được yêu cầu hoặc cho phép bởi (các) bên có liên quan và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Điều Khoản Chung
TVN có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều Khoản Chung này tùy từng thời điểm và đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định có liên quan của pháp luật. Thông báo về bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào sẽ được cập nhật, đăng tải trên trang điện tử của TVN tại https://trungvu.net/chinh-sach-bao-mat/ và/hoặc thông báo đến Chủ thể dữ liệu/Khách hàng hoặc các bên liên quan thông qua các phương tiện liên lạc mà TVN cho là phù hợp.
Trong phạm vi được pháp luật hiện hành cho phép, việc Khách hàng hoặc các bên liên quan tiếp tục sử dụng các dịch vụ, sản phẩm của TVN; hoặc tiếp tục duy trì các giao dịch, thỏa thuận với TVN đồng nghĩa với việc Chủ thể dữ liệu/Khách hàng/các bên liên quan đồng ý với các nội dung sửa đổi, bổ sung của Điều Khoản Chung này mà không kèm theo bất kỳ điều kiện nào.
Điều 8. Thông tin liên hệ xử lý Dữ liệu cá nhân
Mọi thắc mắc liên quan đến việc TVN xử lý Dữ liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
- Đối với Khách hàng: Tổng đài TVN Contact Center 096935182
- Đối với ứng viên, cộng tác viên, người lao động: Phòng Nhân sự của TVN
- Đối với các bên cung cấp dịch vụ, đối tác khác: theo thông tin đầu mối liên hệ tại các văn bản, thỏa thuận có liên quan.
Điều 9. Điều khoản về Chấp thuận
9.1. Khi sử dụng bất kỳ dịch vụ, sản phẩm hoặc truy cập bất kỳ trang tin điện tử, ứng dụng hoặc thiết bị của TVN hoặc được kết nối đến TVN, hoặc xác lập giao dịch hoặc cho phép TVN xử lý Dữ liệu cá nhân (trực tiếp hoặc thông qua bên thứ ba), Chủ thể dữ liệu/Khách hàng được coi là đã chấp nhận và không kèm theo bất kỳ điều kiện nào đối với các chính sách được đề cập tại Điều Khoản Chung này và các thay đổi (nếu có) trong từng thời kỳ.
9.2. Điều Khoản Chung này là một phần không thể tách rời và cần được đọc, hiểu thống nhất với các hợp đồng, thỏa thuận, đề nghị, cam kết, đăng ký sử dụng sản phẩm, dịch vụ được xác lập giữa Chủ thể dữ liệu/Khách hàng/Bên cung cấp Dữ liệu cá nhân và TVN. Điều Khoản Chung sẽ được ưu tiên áp dụng trong trường hợp có bất kỳ xung đột hoặc mâu thuẫn nào với các hợp đồng, thỏa thuận, đề nghị, cam kết, đăng ký sử dụng sản phẩm, dịch vụ chi phối mối quan hệ của Chủ thể dữ liệu/Khách hàng/Bên cung cấp Dữ liệu cá nhân với TVN, cho dù được ký kết trước, vào ngày hoặc sau ngày Chủ thể dữ liệu/Khách hàng/Bên cung cấp Dữ liệu cá nhân Điều Khoản Chung này.
Khi cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dù khách hàng cá nhân hay đại diện của khách hàng tổ chức, TVN có thể phải thu thập thông tin cá nhân của người sử dụng. Để duy trì sự tin tưởng của người sử dụng, TVN cam kết bảo quản những thông tin cá nhân trên một cách thích hợp bằng việc tuân thủ chính sách bảo mật dưới đây.Chính sách này quy định cách thức và các loại thông tin cá nhân mà TVN thu thập được về người sử dụng trang thông tin điện tử của TVN, các trường hợp mà TVN chia sẻ, tiết lộ thông tin và các biện pháp được thực hiện để đảm bảo bí mật thông tin. Trong Chính sách này, cụm từ “TVN” được hiểu là “https://trungvu.net” “Trang thông tin giải trí tổng hợp” “Công Ty TNHH Xây Dựng Và Phát Triển Thương Mại Tiến Thịnh” cùng các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và các công ty con, công ty liên kết của Công ty
Bảo mật thông tin của người sử dụng trên trang thông tin điện tử của TVN
Khi truy cập vào trang thông tin điện tử của TVN, người sử dụng phải chấp nhận các điều khoản của Chính sách bảo mật này. Chính sách này có thể được TVN điều chính tùy từng thời điểm mà không cần thông báo trước với người sử dụng. Bất kì sự thay đổi hay cập nhật sẽ có hiệu lực ngay lập tức kể từ khi được đăng lên trang thông tin điện tử. Người sử dụng đồng ý truy cập thường xuyên vào trang thông tin điện tử này đồng nghĩa với việc người sử dụng đồng ý với các thay đổi đó.Chính sách này không được áp dụng khi TVN tiếp cận thông tin dưới hình thức khác, chẳng hạn khi người sử dụng giao dịch với nhân viên tại chi nhánh hoặc liên lạc qua điện thoại. Trong trường hợp này, các chính sách bảo mật khác sẽ được áp dụng.Chính sách này cũng không áp dụng đối với các thông tin mà người sử dụng cung cấp cho các trang web của bên thứ ba nơi hiển thị quảng cáo trực tuyến của TVN hoặc truy cập vào các trang thông tin điện tử của bên thứ ba mà TVN không vận hành hoặc kiểm soát. Xin vui lòng đọc chính sách bảo mật và các điều khoản điều kiện của các trang thông tin điện tử của bên thứ ba và cân nhắc xem họ có bảo vệ thỏa đáng quyền lợi của người sử dụng hay không
Thông tin mà TVN thu thập
TVN thu thập hai loại thông tin trực tuyến: phi cá nhân và cá nhân.
1. Thông tin phi cá nhân
Khi người sử dụng truy cập trang thông tin điện tử của TVN, TVN tự động ghi lại thông tin chi tiết về việc truy cập (địa chỉ IP của người sử dụng, các loại phần mềm trình duyệt được sử dụng, ngày và thời gian của các lần truy cập). TVN cũng thu thập thông tin liên quan đến máy tính hoặc thiết bị di động (“Thiết bị”) được sử dụng để truy cập vào trang thông tin điện tử này, chẳng hạn như hệ điều hành, tên model cũng như cấu hình và thông số cài đặt.
2. Thông tin cá nhân
TVN thu thập thông tin cá nhân khi người sử dụng tự nguyện điền thông tin vào các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử:
+ Đơn đăng ký mở tài khoản hoặc các biểu mẫu khác để yêu cầu hoặc đăng ký sử dụng sản phẩm dịch vụ cụ thể của TVN.
+ Đơn tuyển dụng
+ Liên lạc thông qua email
Thông tin trên có thể bao gồm: Họ và tên, địa chỉ và các chi tiết liên lạc khác; tuổi, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân; thông tin tài chính mở rộng, bao gồm kinh nghiệm đầu tư và mục tiêu đầu tư, mức độ chấp nhận rủi ro; số hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy phép lái xe, mã số thuế,…
Cách TVN sử dụng thông tin
TVN có thể sử dụng thông tin cá nhân của người sử dụng để:
- Quản trị, vận hành, hỗ trợ và quản lý mối quan hệ, giao dịch và/hoặc tài khoản của người sử dụng với TVN. Điều này có thể bao gồm việc chia sẻ thông tin trong nội bộ cũng như tiết lộ thông tin đó cho các bên thứ ba như quy định tại Mục 5 dưới đây.
- Liên lạc với người sử dụng, nếu có thể, hoặc người được ủy quyền của người sử dụng bằng đường bưu điện, điện thoại, thư điện tử, fax…liên quan đến mối quan hệ, giao dịch và/hoặc tài khoản của người sử dụng.
- Cung cấp cho người sử dụng những thông tin (như nghiên cứu đầu tư), đề xuất hoặc ý kiến tư vấn về sản phẩm và dịch vụ mà TVN cung cấp.
- Hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của TVN, bao gồm việc đánh giá và quản lý rủi ro và tuân thủ quy định của công ty và của pháp luật.
Nếu giao dịch của người sử dụng với TVN chấm dứt, TVN sẽ vẫn tiếp tục xử lý các thông tin cá nhân của người sử dụng, trong phạm vi TVN có thể, như được miêu tả trong Chính sách này.
Cách TVN bảo vệ thông tin cá nhân của người sử dụng
1. TVN sử dụng biện pháp bảo mật, phù hợp với luật pháp hiện hành, để bảo vệ thông tin cá nhân đối với việc truy cập hoặc sử dụng trái phép. Tuy nhiên, bản chất mở của hệ thống thông tin toàn cầu là thông tin cá nhân có thể bị lan truyền vượt ngoài tầm kiểm soát của các biện pháp an ninh mà TVN sử dụng; và thông tin có thể bị truy cập và sử dụng bởi những người khác mà không phải là người cần thiết được nhận thông tin đó.·
2. Để bảo vệ chống lại sự truy cập trái phép thông tin cá nhân của bên thứ ba, tất cả các thông tin cá nhân điện tử sẽ được TVN lưu giữ trên hệ thống được bảo vệ bởi kiến trúc mạng an toàn có chứa các bức tường lửa và thiết bị phát hiện xâm nhập. Các máy chủ lưu giữ thông tin cá nhân được “sao lưu” (ghi lại) một cách thường xuyên bằng mọi nỗ lực để tránh việc vô ý tẩy xóa hoặc phá hủy thông tin cá nhân, và được lưu trữ trong hệ thống an ninh và hệ thống phản ứng thích hợp.
3. Khi người sử dụng liên hệ TVN để hỏi về trang thông tin điện tử hoặc dịch vụ, TVN có thể xác nhận danh tính của người sử dụng trên điện thoại trước khi trao đổi thông tin. Các câu hỏi và câu trả lời mà người sử dụng chọn khi đăng nhập vào trang thông tin điện tử này lần đầu tiên sẽ được sử dụng cho quá trình nhận dạng này
Các trường hợp TVN được phép tiết lộ thông tin
1. TVN có thể tiết lộ, chia sẻ thông tin cá nhân của khách hàng cho các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và các công ty con, công ty liên kết của Công ty TVN theo quy định pháp luật để thực hiện việc cung cấp các dịch vụ.
2. TVN cũng có thể chia sẻ thông tin cá nhân với các cơ quan chính phủ và cơ quan thực thi pháp luật khi được yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật, quy tắc, quy định hay quy trình pháp lý, bao gồm nhưng không giới hạn, báo cáo cho các cơ quan chính phủ hoặc thực thi bất kỳ nghĩa vụ nào mà TVN có thể có khi cần thiết, chẳng hạn như cung cấp thông tin theo yêu cầu của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền hoặc với các tổ chức khác như Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
3. TVN có thể tiết lộ thông tin cá nhân của người sử dụng (i) cho kiểm toán viên nội bộ hoặc kiểm toán viên bên ngoài hoặc luật sư của TVN; (ii) khi TVN cho rằng việc tiết lộ thông tin là cần thiết hoặc thích hợp để ngăn chặn thiệt hại về thể chất hoặc tổn thất tài chính đi kèm một cuộc điều tra về các giao dịch bất hợp pháp hoặc nghi ngờ là bất hợp pháp.
4. TVN có thể tiết lộ hoặc chia sẻ thông tin cá nhân về khách hàng của mình cho bên thứ ba độc lập mà TVN đã ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ thay mặt của công ty, TVN sẽ yêu cầu bên thứ ba đồng ý tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật và an ninh thích hợp hoặc cam kết cung cấp mức độ bảo mật tương tự và hợp lý như TVN khi xử lý thông tin cá nhân.Ngoài ra, TVN có thể chia sẻ cho một pháp nhân kế nhiệm trong trường hợp sáp nhập, mua lại hoặc giao dịch tương tự thông tin cá nhân và thông tin khác thu thập thông qua trang thông tin điện tử và thông qua việc cung cấp dịch vụ
Quyền lợi của người sử dụng
Khi cung cấp thông tin cá nhân cho TVN, người sử dụng có quyền truy cập vào bất kỳ dữ liệu cá nhân của họ được lưu giữ bởi TVN bằng cách gửi văn bản đề nghị đến TVN. Người sử dụng sẽ được cung cấp quyền truy cập hợp lý để tiếp cận thông tin của mình và khi cần thiết có thể điều chỉnh và loại bỏ các thông tin không chính xác theo quy định của TVN. TVN sẽ hợp tác trong việc cung cấp quyền truy cập đó.Người sử dụng có trách nhiệm bảo mật tuyệt đối mật khẩu truy nhập vào trang thông tin điện tử này. Trong trường hợp mật khẩu bị mất cắp hoặc nghi ngờ đã để lộ, người sử dụng phải ngay lập tức gửi thư điện tử thông báo cho TVN. Trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu đó, TVN sẽ tiến hành kích hoạt lại mật khẩu truy cập và thông báo cho người sử dụng. Việc người sử dụng không thông báo hoặc chậm thông báo cho TVN về việc mật khẩu bị mất hoặc nghi ngờ bị mất sẽ là căn cứ hợp lý loại bỏ/miễn trừ trách nhiệm của TVN đối với bất kỳ thiệt hại, tổn thất nào đối với thông tin của người sử dụng.
Các quy định khác
Các điều khoản của Chính sách này là một phần của bất kỳ điều khoản nào khác mà người sử dụng đã ký/thỏa thuận với TVN như các chính sách, thông báo bảo mật và bất kỳ quy định pháp luật hiện hành bắt buộc áp dụng.TVN có thể thỉnh thoảng liên lạc với người sử dụng qua đường bưu điện, điện thoại, thư điện tử, fax… để cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà TVN tin rằng người sử dụng quan tâm đến. Nếu người sử dụng không muốn được liên lạc theo cách này, hoặc nếu người sử dụng muốn thực hiện các quyền của mình về điều chỉnh và truy cập thông tin, hoặc nếu người sử dụng cần thêm thông tin liên quan đến chính sách bảo mật, vui lòng liên hệ TVN.
Cập nhật ngày 18/10/2024
Ý kiến của bạn
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.